Thực đơn
Nebraska Nhân khẩuCục Thống kê Dân số Hoa Kỳ ước tính dân số của Nebraska là 1.896.190 người vào ngày 1 tháng 7 năm 2015, dựa trên Điều tra dân số Hoa Kỳ 2010.[14]
Lịch sử dân số | |||
---|---|---|---|
Năm điều tra | Dân số | Tỉ lệ | |
1860 | 28.841 | — | |
1870 | 122.993 | 326.5% | |
1880 | 452.402 | 267.8% | |
1890 | 1.062.656 | 134.9% | |
1900 | 1.066.300 | 0.3% | |
1910 | 1.192.214 | 11.8% | |
1920 | 1.296.372 | 8.7% | |
1930 | 1.377.963 | 6.3% | |
1940 | 1.315.834 | −4.5% | |
1950 | 1.325.510 | 0.7% | |
1960 | 1.411.330 | 6.5% | |
1970 | 1.483.493 | 5.1% | |
1980 | 1.569.825 | 5.8% | |
1990 | 1.578.385 | 0.5% | |
2000 | 1.711.263 | 8.4% | |
2010 | 1.826.341 | 6.7% | |
Ước tính 2016 | 1.907.116 | 4.4% | |
Nguồn: 1910–2010[15] Ước tính 2015[14] |
Chủng tộc | 1990[16] | 2000[17] | 2010[18] |
---|---|---|---|
Da trắng | 93,8% | 89,6% | 86,1% |
Da đen | 3,6% | 4,0% | 4,5% |
Da vàng | 0,8% | 1,3% | 1,8% |
Da đỏ | 0,8% | 0,9% | 1,0% |
Hawaii và Thái Bình Dương | - | 0,1% | 0,1% |
Chủng tộc khác | 1,0% | 2,8% | 4,3% |
Đa chủng tộc | - | 1,4% | 2,2% |
Các dân tộc chiếm tỉ lệ cao nhất tại Nebraska là người Đức (38,6%), người Ireland (12,4%), người Anh (9,6%), người Mexico (8,7%), và người Séc (5,5%).
Nebraska là tiểu bang có số lượng người Mỹ gốc Séc cao nhất cả nước, với Butler là một trong hai quận duy nhất trên cả nước mà người gốc Séc chiếm đa số. Người Mỹ gốc Đức là dân tộc lớn nhất tại hầu hết các hạt của Nebraska, đặc biệt là ở miền đông của tiểu bang. Thurston là hạt duy nhất của bang trong đó người da đỏ chiếm đa số.
Không chỉ riêng Nebraska mà tại nhiều tiểu bang khác ở vùng Trung Tây Hoa Kỳ, việc người dân chuyển từ nông thôn ra thành phố khiến cho dân số của nhiều quận bị giảm xuống. Ước tính khoảng 89% các điểm cư dân tại Nebraska có dưới 3000 người và tiểu bang này có tới hàng trăm thị trấn dân số không quá 1000. Dân số giảm tại các quận nông thôn khiến một số trường học không có đủ học sinh.
Từ năm 1990 đến 2000, 53 trong số 93 quận của Nebraska bị giảm dân số. Quận Frontier có mức giảm nhẹ nhất là 0,06% trong khi quận Hitchcock mất tới 17,04%.
Ngược lại, các vùng đô thị lớn của Nebraska lại ghi nhận mức gia tăng dân số nhanh chóng. Thành phố Omaha có dân số là 390.007 vào năm 2000 nhưng đã tăng lên tới 414.521 vào năm 2005 (tăng 6,3% trong vòng 5 năm). Tương tự, dân số của thủ phủ Lincoln cũng tăng từ 225.581 của năm 2000 lên 258.379 vào năm 2010 (tăng 14,5% trong vòng 10 năm).
Cơ cấu tôn giáo của người dân Nebraska như sau:
Thực đơn
Nebraska Nhân khẩuLiên quan
Nebraska Nebraska (phim) Nebraska, Quận Livingston, Illinois Nebraska, Quận Page, IowaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nebraska http://censusviewer.com/city/NE http://www.weatherbase.com/weather/city.php3?c=US&... http://spot.colorado.edu/~koontz/faq/etymology.htm http://www.hprcc.unl.edu/products/atlas.html http://www.nebraskaclimateoffice.unl.edu/weather.s... http://nebraskastudies.unl.edu/0500/frameset_reset... http://www.bea.gov/iTable/drilldown.cfm?reqid=70&s... http://2010.census.gov/2010census/data/apportionme... http://www.census.gov/2010census/data/ http://www.census.gov/popest/data/state/totals/201...